University of South Australia
Đại học Nam Úc là một trường đại học nghiên cứu công lập, được thành lập vào năm 1991. Hiện tại, khuôn viên của Đại học Nam Úc có hơn 37,500 sinh viên, trong đó có hơn 5,500 sinh viên quốc tế. Các sinh viên tương lai có thể chọn từ hơn 200 chương trình cử nhân và thạc sĩ tại Đại học Nam Úc cùng với nhiều khóa học khác. Đây là trường đại học trẻ số 1 ở Úc về hợp tác trong ngành trong Bảng xếp hạng Đại học Trẻ của THE về chỉ số thu nhập trong ngành. Sinh viên tại Đại học Nam Úc có cơ hội học các bằng cấp đẳng cấp thế giới với các giáo viên hàng đầu trong khuôn viên cơ sở vật chất hiện đại với không gian được xây dựng theo mục đích hiện đại.
Bảng xếp hạng Đại Học Nam Úc
Đại học Nam Úc là một trong 350 trường đại học hàng đầu thế giới theo các tổ chức xếp hạng uy tín như QS và THE. Các xu hướng xếp hạng của Đại học Nam Úc theo các tổ chức xếp hạng danh tiếng như sau:
Loại xếp hạng | Xếp hạng 2024 | Xếp hạng 2023 | Xếp hạng 2022 | Xếp hạng 2021 |
QS World University Rankings | #326 | #363 | #326 | #295 |
THE World University Rankings | – | #301-350 | #301-350 | #301-350 |
ARWU World University Rankings | – | – | #501-600 | #401-500 |
U.S. News and World Report Best Global Universities | – | #363 | #354 | #372 |
Các cơ sở của Đại Học Nam Úc
Đại học Nam Úc tọa lạc tại Adelaide, thành phố giáo dục của Úc. Trường có 4 cơ sở tại khu vực đô thị và 2 cơ sở khu vực. Cơ sở City West và City East nằm ở trung tâm thành phố Adelaide, xung quanh là các khu giải trí, mua sắm và ẩm thực. Các cơ sở đô thị khác nằm ở Magill và Mawson Lakes. Trường cũng có các cơ sở khu vực tại Whyalla và Mount Gambier.
Cuộc sống của sinh viên tại trường
- Hiệp hội Sinh viên UniSA (USASA) là một tổ chức phi lợi nhuận do sinh viên điều hành, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như tư vấn tài chính, đại diện sinh viên, và các dịch vụ khác.
- Sinh viên UniSA có thể tham gia vào bất kỳ trong số hơn 100 câu lạc bộ học thuật, xã hội và văn hóa hoạt động trên campus.
- Hàng năm, hơn 50 sự kiện được tổ chức trên tất cả các cơ sở của Đại học Nam Úc.
- UniSA thể thao có hơn 25 câu lạc bộ thể thao, bao gồm chèo thuyền, bóng đá, bóng chuyền, chèo thuyền, v.v.
- Sinh viên cũng có quyền truy cập vào Pridham Hall, các khu vực đào tạo, phòng gym trong khuôn viên trường và tham gia các cuộc thi cũng như sự kiện cộng đồng.
Chương trình học
Hơn 200 chương trình đại học và sau đại học tại Đại học Nam Úc được cung cấp cho sinh viên. Trường cung cấp các chương trình đại học trong 42 lĩnh vực nghiên cứu và chương trình sau đại học trong 38 lĩnh vực nghiên cứu. Sinh viên quốc tế có thể theo đuổi 22 dự án nghiên cứu hợp tác với ngành và thậm chí có tùy chọn tạo ra một dự án tùy chỉnh. Đại học Nam Úc có hơn 30 viện nghiên cứu và tập trung. Trường có hơn 2,500 đối tác toàn cầu với các trường đại học, tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp và ngành công nghiệp.
Yêu cầu tuyển sinh
Đại học Nam Úc nhận đơn đăng ký suốt cả năm. Trường có tỷ lệ chấp nhận là 65%. Sinh viên quốc tế được khuyến khích nộp đơn càng sớm càng tốt. Không có phí đăng ký khi nộp đơn vào UNISA. Các ứng viên quốc tế có thể nộp đơn trực tuyến hoặc thông qua đại lý đã đăng ký của trường. Các ứng viên dự kiến muốn xin vào Đại học Nam Úc cần có những tài liệu sau:
Yêu cầu tuyển sinh sau đại học
Loại hình | Yêu cầu tuyển sinh sau đại học |
Phí đăng kí | Không có |
Yêu cầu học thuật | Bằng cử nhân từ một tổ chức giáo dục đại học được công nhận |
GPA | 4,0 trên thang điểm 7,0 (50-64%) |
Yêu cầu về trình độ Tiếng Anh | IELTS: 6.5 – 7.0 hoặc tương đương |
Điểm chuẩn hóa | GRE/GMAT, mức điểm GMAT trung bình: 550 |
SOP/LOR | Bản tuyên bố mục đích, thư giới thiệu |
Yêu cầu bổ sung | Kinh nghiệm làm việc liên quan (nếu có) |
Yêu cầu tuyển sinh Đại học
Loại hình | Yêu cầu tuyển sinh Đại học |
Cổng đăng kí | SATAC UG |
Phí đăng kí | Không có |
Yêu cầu học thuật | Bằng THPT |
GPA | 3,5 trở lên theo thang điểm 7,0 (50%) |
Yêu cầu về trình độ Tiếng Anh | IELTS: 6.5 – 7.0 hoặc tương đương |
Yêu cầu bổ sung | Trang chi tiết và trang chữ ký của hộ chiếu |
Các chương trình hàng đầu của trường và học phí tương ứng
Chương Trình | Tổng mức phí hằng năm |
Master of Science [M.S], Data Science | AUD 38,500 |
Master of Finance [M.Fin] | AUD 39,600 |
Master of Management [M.Mgmt], Human Resource Management | AUD 39,600 |
Master of Business Administration [M.B.A] (International) | AUD 43,800 |
Master of Engineering [M.Eng], Electrical Power | AUD 41,200 |
Master of Business Administration [M.B.A], Finance | AUD 43,800 |
Master of Management [M.Mgmt], Marketing | AUD 39,600 |
Master of Science [M.S], Cybersecurity | AUD 36,100 |
Chi phí sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt trung bình hàng tháng ở Adelaide, Úc được cung cấp dưới đây:
Phí | Mức phí trung bình (AUD) |
Internet | 20-60 |
Điện | 150 |
Gas | 90 |
Thức ăn | 360-540 |
Chỗ ở | 760-1200 |
Học bổng
Đại học Nam Úc cấp học bổng và trợ cấp cho hơn 2.500 sinh viên. Có nhiều loại học bổng khác nhau ở Úc dành cho sinh viên quốc tế, bao gồm cả học bổng dành cho người đạt thành tích cao, sinh viên quốc tế và sinh viên gặp khó khăn về tài chính.
Sinh viên nên nộp đơn xin học bổng cùng với đơn xin nhập học. Sau khi sinh viên được nhận vào trường đại học, kết quả của đơn xin học bổng cũng sẽ được thông báo. Người nhận học bổng phải duy trì điểm trung bình GPA tối thiểu là 5.0 để có thể duy trì học bổng trong suốt thời gian học. Những ứng viên chưa hoàn thành mẫu đơn xin học bổng nhưng đủ điều kiện sẽ được mời nộp đơn tương tự.
Chi tiết về học bổng dành cho sinh viên quốc tế được trình bày trong bảng dưới đây:
Học bổng | Tiêu chí | Mức học bổng |
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship | Dành cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện học tập tại Úc và đạt điểm trung bình cao trong nền giáo dục trước đó | 50% học phí |
International Merit Scholarship | Trao thưởng cho các thí sinh quốc tế xuất sắc đạt điểm GPA tương đương 5.0 | 15% học phí |
Urbanest Accommodation Support Scholarship | Trao thưởng cho sinh viên mới bắt đầu học tại Adelaide | Giảm 50% tiền thuê nhà trọ |
Australia Government Scholarships (Australia Awards) | Được Chính phủ Úc cung cấp cho sinh viên quốc tế dành cho các nhà lãnh đạo thế hệ tiếp theo muốn thực hiện các khóa học, khóa học phát triển chuyên môn hoặc nghiên cứu. | Khác nhau |
Cơ hội việc làm
Khoảng 90% sinh viên tốt nghiệp Đại học Nam Úc có việc làm toàn thời gian trong vòng 4 tháng kể từ khi tốt nghiệp. Đại học Nam Úc có sự hợp tác với hơn 2.500 công ty mang lại một số cơ hội việc làm hàng đầu tại Úc từ các công ty như Nestle, Siemens, Samsung, KPMG, SAAB, Rising Sun Pictures, MinterEllison, DXC Technology và các công ty khác.
Sinh viên tốt nghiệp Đại học Nam Úc được báo cáo kiếm được mức lương trung bình hàng năm là 66.000 AUD. Mức lương của sinh viên tốt nghiệp Đại học Nam Úc theo ngành nghề lựa chọn như sau:
Ngành nghề | Mức lương trung bình (AUD) |
Kế toán | 51,500 |
Kỹ sư cơ khí | 70,000 |
Quản lý marketing | 75,000 |
Quản lý dự án | 86,000 |
Cựu sinh viên
Mạng lưới cựu sinh viên Đại học Nam Úc bao gồm 240.000 thành viên trên 130 quốc gia. Trường đại học tạo điều kiện cho cựu sinh viên kết nối sau khi tốt nghiệp. Các lợi ích của cựu sinh viên Đại học Nam Úc bao gồm tư cách thành viên thư viện miễn phí cho sinh viên tốt nghiệp, quyền truy cập vào các nguồn lực nghề nghiệp và cơ hội quảng cáo vị trí tuyển dụng, các lợi ích về phòng tập thể dục và dịch vụ chuyên nghiệp, giảm giá cho các khóa học ngắn hạn của công ty và quyền truy cập vào danh bạ doanh nghiệp của cựu sinh viên.
Cựu sinh viên | Chức Danh | Thành tựu |
Penny Wong | Chính trị gia người Úc | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Lãnh đạo Chính phủ tại Thượng viện trong chính phủ Albania kể từ năm 2022 |
Christopher Pyne | Chính trị gia Úc đã nghỉ hưu | Từng là thành viên quốc hội của phân khu Sturt từ năm 1993 cho đến khi nghỉ hưu vào năm 2019 |
Steven Marshall | Chính trị gia người Úc | Từng là thủ tướng thứ 46 của Nam Úc từ năm 2018 đến năm 2022 |
Sally Sara | Nhà báo người Úc | Presents The World Today, Một chương trình trên Đài phát thanh ABC |
Mark Parnell | Thành viên của Hội đồng Lập pháp Nam Úc | Đại diện đầu tiên của Đảng Xanh SA được bầu vào Quốc hội Nam Úc |